Bài viết Phí đăng kiểm mới nhất từ Bộ Tài Chính đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Phí đăng kiểm xe ô tô – Đăng kiểm xe cơ giới là một hình thức bắt buộc do cơ quan có thẩm quyền nhà nước, chuyên kiểm định về chất lượng của xe để xem chiếc xe đấy còn có đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường nữa hay không. Ở mỗi tỉnh trên cả nước đều có 1 hoặc nhiều trạm đăng kiểm, nên việc đăng kiểm khá dễ dàng. Theo đó, Việc đăng kiểm bao gồm các công đoạn như :
Bước 1 : Kiểm tra biển số xe
Bước 2 : Kiểm tra số máy và số khung
Bước 3 : Kiểm tra các loại như nước làm mát, nước rửa kính, dầu phanh
Bước 4 : Kiểm tra độ mòn của bánh, áp xuất lốp xe
Bước 5 : Kiểm tra hệ thống đèn xe, gồm đèn pha, đèn xi nhan, đèn phanh phụ…
Bước 6 : Kiểm tra cần gạt, phun nước
Bước 7 : Kiểm tra đồng hồ ở Tablo
Bước 8 : Kiểm tra hệ thống dây đai an toàn, chốt cửa, tay mở cửa
Bước 9 : Kiểm tra phanh tay
Bước 10 : Bảo dưỡng toàn bộ xe
Trong quá trình kiểm tra, nhân viên đăng kiểm sẽ thông báo những mục cần sửa hoặc chưa đạt để xe lưu thông an toàn, đảm bảo an toàn cho người lái cũng như các phương tiện đăng kiểm khác.
Theo đó, Phí đăng kiểm chính là khoản phí mà chủ xe phải nộp cho đơn vị đăng kiểm để bên đăng kiểm thực hiện các thao tác kiểm tra chi tiết xe của bạn. Mức phí này được nộp cho cơ quan đăng kiểm trước khi tiến hành đăng kiểm, cụ thể, bảng mức phí đăng kiểm như sau :
PHÍ ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ MỚI NHẤT 2020 CẬP NHẬT TỪ 1/1/2020 TỪ BỘ GTVT – CỤC ĐĂNG KIỂM
STT | Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
1 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
2 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
4 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 | Phí đăng kiểm Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
12 | Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
Tùy vào từng loại xe mà quý khách đang sở hữu, mà quý khách có thể soi tương ứng bảng giá chi phí đăng kiểm của xe. Quý khách lưu ý nên chủ động để đi đăng kiểm đúng thời hạn, tránh những rắc rối về tài chính khi chưa đăng kiểm.
Bất kỳ loại xe nào cũng có thời hạn đăng kiểm, và chu kỳ đăng kiểm rõ ràng. Tuy nhiên không phải là ai cũng nắm rõ được điều này. Chủ phương tiện cần nắm rõ chu kỳ đăng kiểm, thời hạn đăng kiểm của phương tiện của mình để tránh những rủi ro, đăng kiểm muộn. Dưới đây, Auto Giải Phóng xin gửi tới quý khách bảng thời hạn đăng kiểm mới nhất từ Bộ Tài Chính để quý khách tham khảo :
CHU KỲ ĐĂNG KIỂM, THỜI HẠN ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
Đã sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 | |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | ||
Đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
2.1 | Không cải tạo (*) | 18 | 06 |
2.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
3.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
3.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên | 03 |
Chậm phí đường bộ thì có thể được, chứ chậm phí đăng kiểm thì chắc chắn sẽ bị phạt rất nặng, vậy mức phạt quá hạn đăng kiểm là bao nhiêu tiền, đó là câu hỏi khá nhiều bác tài thắc mắc và gọi tới Auto Giải Phóng nhờ tư vấn. Dưới đây, Auto Giải Phóng xin gửi tới quý khách bảng phạt quá hạn đăng kiểm để các bác tài tham khảo nhé :
– Cá nhân : Phạt tiền từ 4-6 Triệu Đồng
– Tổ chức : Phạt tiền trừ 8-12 Triệu Đồng
– Cá nhân : Phạt tiền từ 6-8 Triệu đồng
– Tổ chức : Phát tiền từ 12-16 Triệu đồng
Mức phạt này được quy định rõ ràng Theo điểm b khoản 8 Điều 30 Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Khi hết hạn đăng kiểm, chủ xe không nên lái xe đến các trung tâm đăng kiểm, mà cần phải nhờ xe cứu hộ để đưa đến trạm đăng kiểm.
Hiện nay, tất cả các tỉnh thành trên toàn quốc đều có trạm đăng kiểm, ít nhất là 1 trạm đề phục vụ chủ phương tiện chủ động hơn trong việc đăng kiểm xe. Nếu quý khách đang tìm kiếm địa chỉ đăng kiểm tại nơi mình sống, thì có thể tham khảo chi tiết danh sách đăng kiểm tại 3 miền Bắc – Trung – Nam của Auto Giải Phóng dưới đây để tìm hiểu kỹ hơn
Danh sách các trung tâm đăng kiểm tại Hà Nội và Miền Bắc | ||
Tên trung tâm | Địa chỉ | Số điện thoại liên hệ |
Địa điểm đăng kiểm ô tô tại Cao Bằng | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1101S | Km4 – P.Sông Hiến – TP. Cao Bằng | 026-3757125 |
Địa chỉ trung tâm đăng kiểm ô tô tại Lạng Sơn | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1201S | 50 Lê Đại Hành – Phường Vĩnh Trại – Lạng Sơn | 025-3873264 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Quảng Ninh | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1401S | Phường Hà Phong – Thành phố Hạ Long – Quảng Ninh | 033-3834081 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1402S | Phường Thanh Sơn – TP. Uông Bí – Quảng Ninh | 033-3851141 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1403S | Km 9, xã Hải Đông – TP Móng Cái – Quảng Ninh | 033-3876889 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Hải Phòng | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1501V | Km 90 QL 5 mới, Khu Cam Lộ 2, Hồng Bàng, Hải Phòng | 031-3540615 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1502S | Khu Hạ Đoạn 2, P. Đông Hải, Q. Hải An, Hải Phòng | 031-3750984 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1503D | Kênh Giang, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng | 313.916627 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Thái Bình |
||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1701S | Phường Trần Hưng Đạo, TP Thái Bình | 036-3834013 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Nam Định | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1801S | Số 1 Quang Trung – TP Nam Định | 0350-3844847 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1802D | Km 150+800 QL 21 (Đường Lê Đức Thọ), xã Nghĩa An, Nam Trực, tỉnh Nam Định | 0350-3910367 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Phú Thọ | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 1901V | Trung Phương, P. Minh Phương – TP Việt Trì – Phú Thọ | 0210-3854342 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Thái Nguyên | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2001S | Tổ 1A, Phường Tân lập – TP Thái Nguyên | 0280-3851850 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2002S | Xóm Ao Vàng, Xã Cao Ngạn, TP Thái Nguyên | 0280-3622588 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Yên Bái | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2101S | Km2 – Phường Nguyễn Thái Học – TP Yên Bái | 029-3867502 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Tuyên Quang | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2201S | Thôn Yên Phú, xã An Tường – TP. Tuyên Quang | 027-3873.066 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Hà Giang | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2301S | Tổ 17 – Phường Nguyễn Trãi – TP. Hà Giang | 0219-3867014 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Lào Cai | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2401S | Phường Bắc Cường – Tp Lào Cai – Tỉnh Lào Cai | 20.3842757 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Lai Châu | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2501S | Phường Tân Phong, Thị xã Lai Châu, Lai Châu | 231.3228632 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Sơn La | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2601S | Tổ 8 Phường Quyết Thắng – TP. Sơn La – Tỉnh Sơn La | 22.3853229 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Điện Biên | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2701S | Tổ 13 – P.Thanh Bình – TP Điện Biên Phủ – Điện Biên | 23.3824436 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Hòa Bình | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2801S | Km 71+100 – Quốc lộ 6 – P.Đồng Tiến – TP Hòa Bình | 218.3853 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Hà Nội | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2901S | Số 454 Phạm Văn Đồng – Từ Liêm – Hà Nội | 4.38585824 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2901V | Km 15+200 Quốc lộ 1A, Thôn Yên Phú – Xã Liên Ninh – Thanh Trì – Hà Nội | 4.3681044 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2902S | 90 Nguyễn Tuân – Thanh Xuân – Hà Nội | 4.385868 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2902V | Xã Phú Thị, Huyện Gia Lâm – Hà Nội | 4.38750285 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2903S | Điểm đỗ xe Ngọc Khánh – Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội | 4.38463426 |
Chi nhánh Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2903S | Số 3 Lê Quang Đạo – Mỹ Đình – Nam Từ Liên – Hà Nội | 437858997 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2903V | Láng Thượng – Đống Đa – Hà Nội | 4.37661 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2904V | Xã Quang Minh, Huyện Mê Linh, Hà Nội | 04-35251280 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2905V | 18 Đường Giải Phóng – Hà Nội | 4.357428 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2906V | Km 4 – Đường 70 – Xã Tam Hiệp – Thanh trì – Hà Nội | 4.36872319 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 2907D | Thôn Du Nội, Mai Lâm, Đông Anh- Hà Nội | 4.22165307 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3301S | Km15 – Quốc lộ 6 – Hà Đông – Hà Nội | 4.33534514 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3302S | Phường Quang Trung – Thị Xã Sơn tây – Hà nội | 4.33833259 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Hải Dương | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3401S | Đường Tân Dân, P. Việt Hòa,TP.Hải Dương | 320.389 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3402D | Km 33+300, cụm CN II, p. Văn An, thị xã Chí Linh,TP.Hải Dương | 320.3884 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Ninh Bình | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3501S | Thôn An Hoà – Ninh Phong – TP Ninh Bình | 30.38737 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3502D | Phố Bích Sơn, P.Bích Đào, TP Ninh Bình | 30.3632386 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Vĩnh Phúc | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 8801S | Xã Khai Quang – T.P Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc | 211.3861 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 8802D | Thôn Yên Lỗ – xã Đạo Đức, huyện Bình Xuyên – Vĩnh Phúc | |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Hưng Yên | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 8901S | Xã Dị Sử – Mỹ Hào – Hưng Yên | 321.3944 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 8902S | Thôn Tiền Thắng – Bảo Khê – TX Hưng Yên – Hưng Yên | 321.3824523 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Hà Nam | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 9001S | Xã Liêm Tiết, T.P Phủ Lý – Hà Nam | 351.3853 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Bắc Kạn | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 9701S | Tổ 9 – Phùng Chí Kiên – TX Bắc Kạn – Bắc Kạn | 281.38713 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Bắc Giang | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 9801S | Đồi Chỉ Chèo – Xương Giang – Bắc Giang | 240.3556946 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Bắc Ninh | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 9901S | Khu 7 – P.Thị Cầu – TP. Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh | 241.3820857 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 9902S | Thôn Dương Sơn – Xã Tam Sơn – TX Từ Sơn – Tỉnh Bắc Ninh | 241.3759286 |
Danh sách các trung tâm đăng kiểm tại miền Nam | ||
Địa điểm đăng kiểm ô tô Thành Phố Hồ Chí Minh | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5001S | 464 Kinh Dương Vương, P. An Lạc, Q. Bình Tân, T.p HCM | 8.37528 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5002S | 343/20 Lạc Long Quân – P.5 – Quận 11 | 08-8601986 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5003S | Số 6/6 – QL 13 – P.Hiệp Bình Chánh – Quận Thủ Đức | 8.372692 |
Chi nhánh đăng kiểm thuộc 5003V | Khu phố 4, Trường Sơn, Linh Trung,Q.Thủ Đức | 08.38964341 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5004V | Ngã tư Thủ Đức – Số 1 Xa lộ Hà Nội – P.Hiệp Phú – Q9 – T.p HCM | 08.38966680 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5005V | 1143/3B, QL 1A, KP3, P. An Phú Đông, Q.12, T.p HCM | 08.37196222 |
Chi nhánh đăng kiểm XCG 5005V | 1A Hồng Hà, P.2, Q.Tân Bình, T.p HCM | 083.5470924 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5006V | 118 Huỳnh Tấn Phát – P.Tân Thuận Tây – Quận 7 – TP. HCM | 8.387261 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5007V | 428/56 Quốc lộ 1, P.Bình Hưng Hoà B, Q.Bình Tân, T.p HCM | 08.37671035 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Đồng Nai | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6001S | Số 25, Đường 2A, KCN Biên Hoà II – P.An Bình – TP Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai | 61.38917 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6002S | Khu Xuân Bình – TT Xuân lộc – Long Khánh – Đồng Nai | 061.3876020 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6003S | QL 20, Ấp Trung Hoà, Ngọc Định, Định Quán, Đồng Nai | 613.6155 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6004D | Số 20, Đường 2A, KCN Biên Hòa 2 – Đồng Nai | 061.3893198 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6004S | Ấp 7, xã Phước An, Long Thành – Đồng Nai | 061.3510760 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Bình Dương | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6101S | QL13 – P.Hiệp thành – TP. Thủ Dầu Một – Bình Dương | 0650.3825778 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6102S | Đường DT743, Ấp Nội hoá, Xã Bình An – Dĩ An – Bình Dương | 0650.3770619 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6103D | Khu 1, Đường ĐX 82, Khu 2, P. Định Hòa, T.p TDM, Bình Dương | 0650.3884334 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6104D | 414/3B ĐL Bình Dương, Thạnh Bình, Thuận An, Bình Dương | 650.372 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Long An | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6201S | Số 12 Quốc Lộ 1 – Phường 5 – Thị xã Tân An – Long An | 072.3827511 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Tiền Giang | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6301S | Thân Cửu nghĩa – Huyện Châu Thành – Tiền Giang | 73.39352 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Vĩnh Long | ||
Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 6401V | 10/2 Đinh Tiên Hoàng – F8 – T.P Vĩnh Long | 70.38249 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Cần Thơ | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6501S | 19A, KCN Trà nóc 1, Q Bình Thuỷ, Cần Thơ | 710.3844 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Đồng Tháp | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6601S | Số 19 – QL 30 – Xã Mỹ Phú – TP Cao lãnh – Tỉnh Đồng Tháp | 067.3852753 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô An Giang | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6701S | 67 khóm Thới Hoà, P.Mỹ Thạnh, T.p Long Xuyên – An Giang | 076.3845525 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6702S | 68 Châu Phú A – TX Châu Đốc – An Giang | 76.35692 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Kiên Giang | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 6801S | Khu dân cư BX liên tỉnh, đường số 2, ấp So Đũa, xã Vĩnh Hòa Hiệp, Châu Thành, Kiên Giang | 77.38654 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Cà Mau | ||
Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 6901V | Ấp 5 – Xã An Xuyên – TP. Cà Mau – Tỉnh Cà Mau | 780.3836 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Tây Ninh | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7001S | Tỉnh lộ 4 – Ninh Sơn – Thị Xã Tây Ninh – Tỉnh Tây Ninh | 066.3821820 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7002S | Đường tránh xuyên Á, ấp Lộc Trát, Tràng Bảng, Tỉnh Tây Ninh | 066.3893457 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Bến Tre | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7101S | Số 7 – Nguyễn Văn Tư – P7 – TX Bến Tre – Tỉnh Bến Tre | 075.3824124 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Bà Rịa Vũng Tàu | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7201S | 47B, Đường 30/4, P. Thắng Nhất, TP Vũng Tàu | 643.6263 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7202D | QL51, KP2, Phước Trung, TX Bà Rịa – Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | 064.3717126 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Bình Phước | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 9301S | P. Tân Xuân – TX Đồng Xoài – Tỉnh Bình Phước | |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Bạc Liêu | ||
Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 9401V | QL 1 – Phường 7 – Xã Long Thạnh, Huyện Vĩnh Lợi- Bạc Liêu | 0781.3824011 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Hậu Giang | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 9501S | Km 2085 – QL 1- Tân Phú Thạnh – Châu Thành A – Hậu Giang | 71.3849 |
Danh sách các trung tâm đăng kiểm ô tô tại Miền trung | ||
Tên trung tâm | Địa chỉ | Số điện thoại |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Thanh Hóa | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3601S | 267 Bà Triệu – Đông Thọ – TP Thanh Hóa | 037.3961959 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3602S | Phường Bắc Sơn – TX Bỉm Sơn – Thanh Hoá | 037.3776700 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3603D | Đường Võ Nguyên Giáp, P. Quảng Thành, T.p Thanh Hoá | 372.2219 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Nghệ An | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3701S | 72 Phan Bội Châu – TP Vinh – Nghệ An | 038.3846751 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3702S | Xã Đông Hiếu – TX Thái Hoà – Nghệ An | 038.3962728 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3703D | Km 6, QL 46, Nghi Thạch, Nghi Lộc, Nghệ An | 038.3618999 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Hà Tĩnh | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 3801S | Km 9 tránh Hà Tĩnh, xã Thạch Đài, Thạch Hà, Hà Tĩnh | 39.38586 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Đà Nẵng | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 4301S | 25 Hoàng Văn Thái – P.Hòa Minh – Q.Liên Chiểu – TP. Đà Nẵng | 0511.3765016 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 4302S | Km 800 + 40 Xã Hoà Châu – Hoà Vang – Đà Nẵng | 511.3686 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Đăklăk | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 4701D | Km 4+500 – QL 14 – Tân An – Buôn Mê Thuột – Đăklăk | 0500.3876239 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 4702D | Km 12 – QL 14 – Thôn 7- Hoà Phú – Buôn Mê Thuột – Đăklăk | 0500.3949999 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô ĐakNông | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 4801S | Km 3 QL 14, Tổ 4, P Nghĩa Tân, TX Gia Nghĩa, Đak Nông | 0501-3543984 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Lâm Đồng | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 4901S | Số 1 Tô Hiến Thành – P.3 – TP. Đà Lạt | : 063.3832657 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 4902S | 01 Huỳnh Thúc Kháng, P.2, TX Bảo Lộc, Lâm Đồng | : 063.3720025 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Quảng Bình | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7301S | : Đường Hữu Cảnh – T.P Đồng Hới – Quảng Bình | 052.3824505 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Quảng Trị | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7401S | 61 Lý Thương Kiệt – Đông Hà – Quảng Trị | 053.3561546 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Huế | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7501S | 150 Điện Biên Phủ – TP Huế | 054.3826791 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7502S | Hương Văn, Hương Trà, TT- Huế | 054.3760086 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Quảng Ngãi | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7601S | Xã Tịnh Phong – Huyện Sơn Tịnh – Quảng Ngãi | 55.38429 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7602D | Km 1065+400, QL 1A, Nghĩa Phương, Tư Nghĩa,Quảng Ngãi | 0553.927555 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Bình Định | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7701S | 71 Tây Sơn – Quy Nhơn – Bình Định | 056.3846761 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7702S | QLộ 1A – Thôn Vạn Lương – Mỹ Châu – Phú Mỹ – Bình Định | 056.3858501 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Phú Yên | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7801S | P.9 – Bình Kiến – Tuy Hòa – Phú Yên | 057.3847077 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Khánh Hoà | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7901S | Đường 2 tháng 4 – Đồng Đế – Vĩnh Hoà – Nha Trang – Khánh Hoà | 58.3831 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 7902S | QL1A, Phú Sơn, Cam Phú, Cam Ranh, Khánh Hòa | 058-3862268 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Gia Lai | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 8103D | Đường Nguyễn Chí Thanh, Tổ 5, P.Chi Lăng, T.p Pleiku | 593.7486 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 8103D – Chi nhánh 1: 8102D | Làng ĐaL, xã Biển Hồ, Pleiku – Gia lai | 59.22212 |
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 8103D – Chi nhánh 2: 8104D | thôn 2 xã Đak Bơ, huyện Đak Bơ, GiaLai | 59.37387 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Kon Tum | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 8201S | Số 99 Huỳnh Thúc Kháng – TX Kon Tum – Tỉnh Kon Tum | 60.38641 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Ninh Thuận | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 8501S | Bình Quý – Phước Dân – Ninh Phước – Ninh Thuận | 068.3868123 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Bình Thuận | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 8601S | Số 5 Từ Văn Tư – Phan Thiết – Bình Thuận | 062.3821961 |
Địa điểm đăng kiểm ô tô Quảng Nam | ||
Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 9201S | Ngã ba Tây Cốc, Hà Lam, Thăng Bình, Quảng Nam | 0510.3874881 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về phí đăng kiểm ô tô, thủ tục và các tư vấn chính xác dành cho quý khách khi đăng ký ô tô. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì, quý khách có thể comment trực tiếp ở bên dưới để Auto Giải Phóng chúng tôi có thể kịp thời giải đáp thắc mắc cho quý khách.
Công ty CP XNK Ô Tô Giải Phóng – Trân Trọng
Bài viết Phí đăng kiểm mới nhất từ Bộ Tài Chính đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Bài viết Phí đường bộ 2020 mới nhất, chi tiết nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Phí đường bộ 2020 , hay gọi là phí sử dụng đường bộ, là một loại phí bắt buộc đối với các phương tiện lưu thông trên đường. Đây là một loại phí do nhà nước thu và là một trong những nguồn quan trọng của ngân sách nhà nước. Mức phí này không cố định chung mà phụ thuộc vào từng loại phương tiện. Thời hạn nộp phí đường bộ có thể theo năm, theo tháng, theo chu kỳ đăng kiểm… tùy từng vào điều kiện nào đến trước.
Phí bảo trì đường bộ khác hoàn toàn so với phí Cầu Đường. Phí cầu đường là loại phí mà khi các phương tiện đi qua đoạn đường cầu được xây dựng bằng nguồn vốn khác, thì các đơn vị thầu cần thu phí để thu hồi lại vốn đã bỏ ra để làm lại đoạn cầu, đường đó. Còn phí bảo trì đường bộ là loại phí nhà nước thu theo định kỳ, nhằm bảo trì , nâng cấp và xây mới các con đường, cầu miễn phí cho người dân.
Có rất nhiều cách để nộp phí bảo trì đường bộ. Chủ phương tiện có thể nộp trực tiếp khi đi đăng kiểm xe. Điều này là thuận tiện nhất vì khi hết hạn đăng kiểm thì phí đường bộ cũng có thể nộp luôn cùng đợt, đỡ mất thời gian cho chủ xe phải đi nộp từng loại riêng.
Ngoài ra, chủ xe cũng có thể nộp phí bảo trì đường bộ tải UBND các quận, huyện , hoặc các trạm thu phí cố định đóng trên các con đường. Có thể nói phí đường bộ được nộp khá linh hoạt. Tới đây, chủ phương tiện còn có thể nộp phí đường bộ thông qua các phương tiện điện tử, khi mà nhà nước đang có ý định bỏ tem thu phí dán trên xe.
Dưới đây, Auto Giải Phóng xin gửi tới quý khách hàng trên toàn quốc, Biểu phí đường bộ xe cơ giới 2020 mới nhất do Bộ Tài Chính phát hành, áp dụng từ 01/01/2020 mời quý khách tham khảo :
PHÍ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ MỚI NHẤT CẬP NHẬT 1/1/2020
TT | Loại phương tiện chịu phí |
Mức phí thu (nghìn đồng) |
|||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
30 tháng |
||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗđăng ký tên cá nhân |
130 |
780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 |
3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 |
7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 |
10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 |
16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 |
29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 |
40.240 |
Quý khách lưu ý, Phí đường bộ là phí bắt buộc, kể cả chủ xe có đi hay không đi, đi ít hoặc đi nhiều, thì vẫn phải nộp loại phí này như bình thường. Nếu không nộp, thì sau khi đi đăng kiểm, bên đăng kiểm sẽ cộng dồn thời gian mà quý khách chưa đăng kiểm và thu không thiếu 1 đồng nào. Phí đường bộ có thể nộp cộng dồn, nhưng phí đăng kiểm thì Auto Giải Phóng khuyên bạn không nên chậm 1 ngày.
Xe tải là một trong những loại xe được rất nhiều khách hàng quan tâm đến phí sử dụng đường bộ, vì nó liên quan ảnh hưởng đến nhiều yếu tố như loại thùng, tải trọng. Tuy có bảng tính chung rồi nhưng nhiều khách hàng vẫn gặp khó khăn trong việc tra cứu phí đường bộ xe tải. Dưới đây mời quý khách tham khảo bảng phí đường bộ xe tải 2020 mới nhất của Bộ Tài Chính
TT | Loại Xe Tải | Mức phí thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
2 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
3 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
4 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
5 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
7 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Nhiều khách hàng băn khoăn phí đường bộ xe hơi chia theo loại chỗ ngồi thì có mức giá như thế nào, và phí đường bộ cụ thể cho xe 7 chỗ thì ra sao. Dưới đây quý khách tham khảo cụ thể biểu phí đươgf bộ xe 7 chỗ 2020 mới nhất từ bộ tài chính nhé :
TT | Loại Xe 7 Chỗ | Mức phí thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể) | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Tương tự với xe 7 chỗ thì xe 4 chỗ là loại xe mà rất nhiều khách hàng sử dụng và có nhu cầu biết chính xác về mức phí đường bộ cần phải nộp. Dưới đây mời quý khách xem chi tiết bảng phí bảo trì xe 4 chỗ :
TT | Loại Xe 4 Chỗ | Mức phí thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể) | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Xe bán tải là loại xe được hỗ trợ thuế, vừa là xe con, vừa là xe chở hàng. Chính vì thế mà khá nhiều bạn thắc mắc phí đường bộ áp dụng cho loại xe này được tính như thế nào. Thực ra, mức phí đường bộ của xe bán tải dược áp dụng như của xe như xe tải có tổng tải trọng nhỏ hơn 4 tấn, cụ thể là :
Loại phương tiện | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe bán tải chuẩn xác nhất | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Trên đây, Auto Giải Phóng đã gửi tới quý khách hàng tất cả những thông tin cụ thể về phí đường bộ, và phí đường bộ chi tiết của từng loại xe. Phí đường bộ chuẩn được Bộ Tài Chính ban hành nên quý khách hoàn toàn có thể yên tâm. Nếu quý khách có bất kỳ thắc mắc cần tư vấn, hãy Comment dưới bài viết này, để chúng tôi tư vấn cụ thể nhé.
Công ty CP XNK Ô Tô Giải Phóng – Trân Trọng
Bài viết Phí đường bộ 2020 mới nhất, chi tiết nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Bài viết Tra cứu phạt nguội khi vi phạm khi tham gia giao thông trên đường đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>
Khi tham gia giao thông trên các cung đường, nhiều khi tài xế vô tình, hay cố ý đã vi phạm luật giao thông, nhưng dưới hình thức là bị Camera giao thông giám sát ghi lại. Nhiều tài xế, chủ xe đã giật mình khi nhận được khoản thông báo phạt mà không biết mình đã vi phạm lúc nào, ở đâu, thời điểm nào… thì dưới đây, mời quý khách tham khảo cách tra cứu phạt nguội khi tham gia giao thông nhé.
Trước sự băn khoăn và lo lắng của các chủ xe, thì Cục đăng kiểm Việt Nam đã công khai trên website của Cục Đăng Kiểm danh sách các phương tiện vi phạm, chủ xe có thể điền thông tin của mình vào để kiểm tra chi tiết, cụ thể như sau :
Sau khi hoàn thành đầy đủ các bước ở bên trên, thì Website sẽ show ra thông tin chi tiết của xe trước, ở đây cụ thể là thông tin đăng kiểm của xe. Tiếp theo đó là phần bên dưới sẽ là thông báo lỗi chi tiết.
Phạt nguội là cách kiểm soát giao thông rất đáng được hoan nghênh hiện nay, mang tới tác dụng nâng cao ý thức của người dân khi tham gia giao thông. Tuy nhiên, khi xe di chuyển qua nhiều địa điểm khác nhau, thì nộp phạt nguội ở đâu? nộp như thế nào lại được khá nhiều chủ xe quan tâm.
Dưới đây, Auto Giải Phóng xin gửi tới quý khách cách nộp phạt nguội nhanh nhất khi bị phạt khi tham gia giao thông như sau:
Khi bị phạt nguội, thì chủ xe cần phải đến tổ quản lý tại nơi bị phạt để nộp phạt, nếu không đến được, thì chủ xe nên ủy quyền cho người khác để nộp phạt đúng hạn, nếu không đúng hạn thì sẽ bị xử thêm, rắc rối rất nhiều.
Auto Giải Phóng – Trân Trọng
Bài viết Tra cứu phạt nguội khi vi phạm khi tham gia giao thông trên đường đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Bài viết Phí đường bộ 2019 mới nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Công ty CP XNK Ô Tô Giải Phóng xin kính gửi tới quý khách, tài xế trên toàn quốc Bảng Phí Đường Bộ 2019 mới nhất theo thông tư số 293/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính, quy định mức thu phí đường bộ cho các loại xe tham giao thông trên đường bộ như sau :
PHÍ ĐƯỜNG BỘ 2019
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức phí thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗđăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Phí đường bộ này được sử dụng vào việc nâng cấp, bảo trì đường bộ nhằm phục đích các phương tiện tham gia giao thông trên đường tốt hơn. Các bác tài lưu ý là phí đường bộ là phí bắt buộc phải đóng, kể cả xe của quý khách có đi ít, hay đi cực nhiều, thì đều đồng nhất là phải đóng phí đường bộ theo chu kỳ. Sau khi đóng phí đường bộ, quý khách sẽ được phát tem để dán trên xe, trên tem có ghi ngày bắt đầu và hết hạn, tem phải dán ở góc phải trên cùng của xe để các bên có thể kiểm soát, kiểm tra dễ dàng hơn.
Khá là nhiều bác tài, khách hàng liên hệ với Ô tô Giải Phóng để hỏi địa chỉ nộp phí bảo trì đường bộ ở đâu? Dưới đây, Auto Giải Phóng xin giải đáp thắc mắc này cho quý khách để quý khách có thể tìm được điểm đóng phí bảo trì đường bộ gần mình nhất.
Để nộp phí đường bộ, quý khách có 3 hình thức như sau :
Trên đây là 3 cách nộp phí bảo trì đường bộ tiện lợi nhất mà Auto Giải Phóng muốn giới thiệu cho quý khách để quý khách đỡ mất thời gian tìm hiểu. Mọi chi tiết thắc mắc, quý khách hãy Comment bên dưới bài viết này, chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời thắc mắc sớm nhất cho quý khách.
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Ô TÔ GIẢI PHÓNG – TRÂN TRỌNG
Bài viết Phí đường bộ 2019 mới nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Bài viết Phí đăng kiểm 2019 mới nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Phí đăng kiểm xe ô tô – Công ty CP XNK Ô Tô Giải Phóng xin kính gửi tới quý khách hàng là chủ xe, chủ phương tiện, tài xế bảng phí đăng kiểm mới nhất năm 2019 của Bộ Tài Chính. Khác với phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm nếu không đóng đúng hạn mà bị các cơ quan chức năng kiểm tra, sẽ bị phạt rất nặng, nên quý khách nên đi đóng trước phí đăng kiểm để tránh mất tiền phạt oan nhé.
LOẠI PHƯƠNG TIỆN | PHÍ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI | LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN | TỔNG TIỀN |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Rơ mooc và sơ mi romooc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
Trên đây là mức phí đăng kiểm dành cho các loại xe , kính mời quý khách tham khảo. Chúng tôi sẽ cập nhật chi tiết những thay đổi về mức phí đăng kiểm mới nhất mà Bộ Tài Chính quy định thường xuyên để quý khách luôn nắm bắt được những mức phí chuẩn nhất.
Quý khách có bất kỳ thắc mắc gì, vui lòng coment xuống dưới bài viết này, chúng tôi sẽ hỗ trợ trả lời tư vấn giúp quý khách về các mức phí hiện nay. Dưới đây, chúng tôi xin hướng dẫn quý khách các bước đăng kiểm ô tô mà khi đi đăng kiểm quý khách cần lưu ý để tránh mất thời gian nhé.
Để đăng kiểm ô tô thuận tiện và nhanh nhất, quý khách cần thực hiện những thao tác bắt buộc sau đây, lời khuyên là nếu xe bạn đã thuộc đời cũ và không tự tin với chất lượng của xe mình thì một vài bước bạn nên chuẩn bị ở nhà nhé. Dưới đây là các bước bạn phải thực hiện khi đi đăng kiểm xe :
Kiểm tra biển số xe xem có chắc chắn không, gắn chặt chưa
Lau số máy và tìm số khung của xe
Kiểm tra tất cả các loại nước như nước làm mát động cơ, nước rửa kính, dầu, phanh, phanh trợ lái
Kiểm tra lốp, đo áp suất lốp, độ mòn của lốp…
Rà soát hệ thống đèn, bao gồm đèn pha, đèn tín hiệu, đèn cảnh báo, đèn sương mù…
Kiểm tra cần gạt nước, vòi phun nước
Kiểm tra bảng đồng hồ trong xe
Kiểm tra hệ thống chốt đóng/ mở cửa, dây anh toàn
Phanh Tay
Cuối cùng là bảo dưỡng toàn bộ xe
Tác dụng của việc đăng kiểm này khá quan trọng, bạn xe kiểm tra được mức độ và ngưỡng an toàn của phương tiện vận tải mà bạn đang sở hữu. Với việc đăng kiểm này, bạn sẽ tránh được các rủi ro khi tham gia giao thông, gây hậu quả đáng tiếc cho mình và người tham gia giao thông. Đăng kiểm Ô tô đúng hạn là TRÁCH NHIỆM và NGHĨA VỤ bắt buộc phải thực hiện.
CÔNG TY CP XNK Ô TÔ GIẢI PHÓNG – TRÂN TRỌNG
Bài viết Phí đăng kiểm 2019 mới nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Bài viết Hết hạn phí đường bộ có bị phạt không ? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Hết hạn phí đường bộ ô tô có bị phạt không – Trước hết, nếu xét về khía cạnh CSGT có được phép phạt các bác tài về lỗi chưa đóng phí đường bộ hay không. Thì Auto Giải Phóng xin trả lời với các bác tài là : KHÔNG BỊ PHẠT.
Lý do là tại sao không bị phạt. Đó chính là chiếu theo Nghị định 171/2013/NĐ-CP ban hành về quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, không hề đề cập đến việc xử lý phạt vi phạm không nộp phí đường bộ trên đầu xe.
Các bác tài cũng phải phân biệt, không phải Phí đăng kiểm và Phí đường bộ là nộp cùng nhau, chỉ là tiện khi đăng kiểm, thì nộp luôn phí đường bộ để cho khỏi quên thôi. Do đó, nếu không nộp cùng nhau, mà Thời hạn đăng kiểm của xe bạn vẫn còn, mà Hết hạn phí đường bộ, thì cũng KHÔNG BỊ PHẠT nhé. Tuy nhiên cũng không hẳn vì thế mà các bác tài coi nhẹ việc nộp phí đường bộ mà chần chừ không đi nộp nhé.
Việc thu, và nộp phí là CHÍNH SÁCH mà nhà nước ta YÊU CẦU phải thực hiện. Nếu không thực hiện thì chắc chắn sẽ có biện pháp để xử lý. Chứ loại phí này không phải là điều kiện để tham gia giao thông trên đường. Chính vì thế, CSGT sẽ không xử phạt bạn khi bạn chưa đóng phí đường bộ.
Vì vậy, ngoài việc tuân thủ luật lệ khi tham gia giao thông, có tại điều 58 luật giao thông đường bộ 2008, chủ phương tiện xe còn phải thực hiện những chính sách của nhà nước về phí và lệ phí. Nếu bạn chưa nộp đúng hạn Phí Đường Bộ, đến thời hạn đăng kiểm, thì cơ quan đăng kiểm sẽ tiến hành TRUY THU phí mà bạn chưa nộp, KHÔNG THIẾU 1 NGÀY nhé.
Auto Giải Phóng xin trả lời các bác tài : Xe không tham gia giao thông, VẪN PHẢI ĐÓNG PHÍ ĐƯỜNG BỘ như bình thường nhé Vì:
Xe đã được đăng ký lưu hành ( là xe đã được cấp đăng ký xe và biển số xe ), là đối tượng lưu hành nên sẽ phải chịu phí đường bộ, chứ không được miễn phí. Chỉ trừ các trường hợp các loại xe không tham gia giao thông, và không thuộc hệ thống giao thông đường bộ, mà chỉ được sử dụng cố định tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, nhà ga bến cảng…thì sẽ không phải chịu phí đường bộ.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 133/2014/TT-BTC được hướng dẫn bởi Khoản 1 Công văn 4305/ĐKVN-TC năm 2014 thì xe ô tô không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
-Xe bị hủy hoại do bị tai nạn không thể dùng được nữa
-Xe bị nạn do thiên tai, bão lũ
-Xe bị tịch thu giấy đăng ký xe và biển xe do vi phạm
-Bị tai nạn không thể lưu hành từ 30 ngày trở lên
-Xe của trường đăng ký dậy nghề lái xe
Dưới đây Auto Giải Phóng xin gửi chi tiết mức phí đường bộ phải đóng cho từng loại xe, các bác tài vào tham khảo để biết mức phí cụ thể đóng cho xe của mình là bao nhiêu nhé:
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức phí thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 | |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 | |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 | |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 | |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 | |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 | |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 | |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Công ty CP XNK Ô Tô Giải Phóng – Auto Giải Phóng là dại lý phân phối các loại Xe tải – Xe chuyên Dùng – Xe công trình – Máy công trình uy tín nhất trên toàn quốc. Quý khách có nhu cầu muốn mua xe các loại, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Auto Giải Phóng để được tư vấn tốt nhất nhé. Auto Giải Phóng – Trân Trọng
Bài viết Hết hạn phí đường bộ có bị phạt không ? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Bài viết Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Thời hạn đăng kiểm, chu kỳ kiểm định xe ô tô, Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô – Các bác tài đang thắc mắc chu kỳ đăng kiểm của một xe ô tô là bao nhiêu lâu, thời hạn đăng kiểm xe là như thế nào…dưới đây, Auto Giải Phóng xin hướng dẫn các bác tài chi tiết về chu kỳ đăng kiểm và thời hạn đăng kiểm của các loại xe ô tô để các bác tài tham khảo nhé
Chu kỳ đăng kiểm của từng loại ô tô, với các hình thức sử dụng khác nhau cũng sẽ được chia khác nhau, cụ thể như sau
Các loại xe ô tô chở người dưới 9 chỗ có tham gia kinh doanh và các phương tiện chở người trên 9 chỗ được chia ra làm 2 loại như sau :
Phương tiện chưa cải tạo : Đối với các phương tiện chưa cải tạo thì chu kỳ đăng kiểm đầu tiên sẽ là 18 tháng. Chu kỳ tiếp theo định kỳ sẽ là 6 tháng /1 lần
Phương tiện đã cải tạo : Đối với các phương tiện đã cải tạo các tính năng như thay đổi hệ thống truyền lực, hệ thống phanh, hệ thống lái sẽ có chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 12 tháng, chu kỳ tiếp theo sẽ định kỳ là 6 tháng/1 lần
Đối với các loại xe chở người dưới 9 chỗ, không tham gia vào kinh doanh vận tải, thì Thời hạn đăng kiểm xe ô tô đầu tiên sẽ là 30 tháng. Còn các mốc định kỳ sẽ tính như sau :
Xe sản xuất dưới 7 năm : Sẽ có chu kỳ kiểm định là 18 tháng
Xe sản xuất từ 7-12 năm : Chu kỳ kiểm định sẽ là 12 tháng
Xe sản xuất trên 12 năm : Chu kỳ sẽ là 6 tháng
Đối với các loại xe này, Thời hạn đăng kiểm xe ô tô cũng được phân chia rõ ràng ra như sau :
Ô tô tải, Ô tô chuyên dụng, đầu kéo sản xuất dưới 7 năm : Chu kỳ đầu sẽ là 24 tháng, chu kỳ định kỳ sẽ là 12 tháng/1 lần
Rơ Mooc, Sơ mi Rơ mooc sản xuất dưới 12 năm : Chu kỳ đầu sẽ là 24 tháng, chu kỳ định kỳ sẽ là 12 tháng/1 lần
Ô tô tải, Ô tô chuyên dụng, đầu kéo sản xuất trên 7 năm : Không có chu kỳ đầu, định kỳ sẽ là 6 tháng 1 lần
Rơ Mooc, Sơ mi Rơ mooc sản xuất trên 12 năm : Không có chu kỳ đầu, định kỳ sẽ là 6 tháng 1 lần
Ô tô tải, ô tô chuyên dụng, đầu kéo, rơ mooc, Sơ mi rơ mooc đã qua cải tạo : Chu kỳ đầu 12 tháng, chu kỳ tiếp theo là 6 tháng /1 lần
Ô tô chở người trên 9 chỗ sản xuất trên 15 năm : 3 tháng 1 lần
Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo sản xuất từ 20 năm trở lên : 3 tháng 1 lần
Trên đây là Thời hạn đăng kiểm xe ô tô của tất cả các loại xe mà Auto Giải Phóng xin gửi tới các bác tài. Bác tài tham khảo kỹ để biết rõ chu kỳ đăng kiểm của xe mình đang sử dụng nhé. Dưới dây Auto Giải Phóng xin gửi tới các bác tài bảng chi tiết chu kỳ đăng kiểm, thời hạn đăng kiểm của các loại xe để các bác tài xe chi tiết hơn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Chu kỳ kiểm định ô tô Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
Đã sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 | |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | ||
Đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
2. Chu kỳ kiểm định ô tô Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
2.1 | Không cải tạo (*) | 18 | 06 |
2.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
3. Chu kỳ kiểm định ô tô Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
3.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
3.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên | 03 |
Ghi chú:
– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
– Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
– (*) Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền lực.
Auto Giải Phóng xin gửi tới các bác tài biểu mức phí đăng kiểm ô tô mới nhất hiện nay để các bác tài tiện theo dõi nhé. Đây là bảng phí đăng kiểm chuẩn nhất từ Cục đăng kiểm Việt Nam, chiểu theo bảng này là các bác tài có thể soi ra được xe mình đăng kiểm mất bao nhiêu tiền nhé
Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Rơ mooc và sơ mi romooc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
Mọi thắc mắc quý khách vui lòng Coment dưới bài viết, hoặc Zalo/ SMS/ Call về số điện thoại 0904 823 889 để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp. Ngoài ra quý khách có nhu cầu mua xe tải, xe chuyên dụng, xe công trình… vui lòng liên hệ với chúng tôi để có giá tốt nhất.
CÔNG TY CP XNK Ô TÔ GIẢI PHÓNG
Cơ sở 1: Tòa nhà CT5 Bắc Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Cơ sở 2: QL1A, Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
Email : otogiaiphong.hn@gmail.com
Bài viết Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Bài viết Hết hạn đăng kiểm và mức phạt khi hết hạn đăng kiểm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>
Tuy nhiên trong nhiều trường hợp hy hữu, khi chủ xe quên không để ý, hoặc đi công tác dài ngày quên không đăng kiểm, thì có bị làm sao không? có bị phạt không, đó là khá nhiều câu hỏi mà khách hàng gửi đến Otogiaiphong.com trong thời gian qua. Hôm nay Ô tô giải phóng sẽ giải thích để quý khách hiểu rõ hơn về vấn đề này
Tốt nhất là bạn nên đi thật nhanh đến nơi đăng kiểm để đăng kiểm lại cho xe của mình nhanh nhất có thể, vì nếu CSGT bắt trước khi bạn đi đăng kiểm lại thì bạn sẽ chịu một khoản phí phạt khá là lớn vì theo quy định hiện hành thì ô tô khi ra đường bắt buộc phải dán tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và tất nhiên là phải còn hiệu lực. Trong bất kỳ trường hợp nào , dù chỉ chậm 1 ngày, cũng bị phạt một khoản rất nặng, không cần biết lý do của bạn là gì.
Theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP thì nếu xe của bạn bị hết đăng kiểm dưới 1 tháng, khi bị CSGT kiểm tra, thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 2-3 triệu đồng (bao gồm cả các bác sơ-mi rơ-móc nhé) kèm theo khoản phạt phụ là tước giấy phép lái xe từ 1-3 tháng nhé
Đối với các xe có thời hạn đăng kiểm hết trên 1 tháng, thì sẽ bị phạt cao hơn , tức là từ 4-6 triệu đồng, và bao gồm cả điều khoản phạt bổ sung như tước bằng lái 1-3 tháng.
Đặc biệt với các cụ nào đi ” mượn” tem đăng kiểm, hoặc có dấu hiệu tẩy xóa, gian lận ngày tháng, thì mức phạt sẽ vô cùng nặng nhé, nên tốt nhất các cụ nên lựa chọn thời điểm thích hợp để đi đăng kiểm lại xế yêu của mình để tránh phiền phức sau này. Chúc các cụ vững tay lái
Mọi chi tiết thắc mắc, các cụ có thể để lại dưới coment của bài này, hoặc có thể liên hệ trực tiếp, Auto Giải Phóng sẽ hỗ trợ trả lời sớm nhất về các thủ tục. Nếu có nhu cầu mua xe tải, các cụ nhớ alo em nhé : Mr Tuấn 0904 823 889
Otogiaiphong.com – Trân Trọng
Bài viết Hết hạn đăng kiểm và mức phạt khi hết hạn đăng kiểm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Bài viết Phí đăng kiểm Ô tô 2018 mới nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>
Phí đăng kiểm Ô tô là loại phí mà bạn phải đóng định kỳ cho trạm đăng kiểm để kiểm tra xem phương tiện mà mình đang sử dụng có đủ điều kiện để tham gia lưu thông nữa hay không, và yêu cầu chủ phương tiện phải sửa chữa những gì để lưu thông nếu phương tiện không đủ điều kiện hoạt động nữa
Có nhiều quý khách hàng chưa hiểu nhiều về phí đăng kiểm, đăng kiểm, thủ tục đăng kiểm như thế nào, Mời quý khách tham khảo chi tiết để nắm rõ những thông tin về Đăng kiểm Ô tô nhé.
Đăng kiểm là một hình thức mà cơ quan nhà nước, có thẩm quyền, chuyên nghành kiểm định về xe xem xe có đảm bảo chất lượng để hoạt đông hay không. Trạm đăng kiểm hiện nay hầu như mỗi tỉnh đều có một vài trạm, rất tiện lợi cho khách hàng khi đi đăng kiểm. Việc đăng kiểm bao gồm các công đoạn kiểm tra máy móc từ trong ra ngoài, để thẩm định xem có chỗ nào chưa tốt, cần sửa chữa, để đảm bảo an toàn cho người lái và hành khác, hoặc các phương tiện giao thông khác.
Việc đăng kiểm cũng không có gì quá nghiêm ngặt cả, nếu trong quá trình kiểm tra mà xe của bạn đạt yêu cầu, bạn sẽ nhận được một chứng chỉ đăng kiểm an toàn kỹ thuật, thân thiện với môi trường hoặc gia hạn thêm cho phép xe của bạn được lưu thông bình thường. Nếu chưa đạt yêu cầu, chủ xe sẽ cần phải đi chỉnh sửa, đến lúc nào đạt điều kiện thì mới có thể đăng kiểm lại. Mỗi loại xe khác nhau sẽ có những kỳ đăng kiểm khác nhau.
Tác dụng quan trọng nhất của việc Đăng Kiểm là kiểm tra mức độ và ngưỡng an toàn của phương tiện vận tải của bạn. Việc đăng kiểm sẽ giúp bạn tránh rủi ro khi tham gia giao thông, gây tai nạn cho bạn, cho người tham gia giao thông khác. Không chỉ là trách nhiệm mà nó còn là nghĩa vụ mà bạn cần phải thực hiện.
Dưới đây là các bước đăng kiểm xe ô tô cần phải thực hiện, Auto Giải Phóng mời quý khách tham khảo
Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Lệ phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Rơ mooc và sơ mi romooc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự) | 100% | 70% |
Mọi thắc mắc quý khách vui lòng Coment dưới bài viết để được hỗ trợ tư vấn trực tiếp. Ngoài ra quý khách có nhu cầu mua xe tải, xe chuyên dụng, xe công trình… vui lòng liên hệ với chúng tôi để có giá tốt nhất.
CÔNG TY CP XNK Ô TÔ GIẢI PHÓNG
Cơ sở 1: Tòa nhà CT5 Bắc Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, HN
Cơ sở 2: QL1A, Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh
Email : otogiaiphong.hn@gmail.com
Bài viết Phí đăng kiểm Ô tô 2018 mới nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Bài viết Phí đường bộ xe ô tô mới nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>Phí đường bộ xe ô tô , hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Phí đường bộ được thu theo năm, và dù bạn có đi ít, hay đi nhiều, thì vẫn phải nộp đủ mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe , trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn. Thường thì tem sẽ được phát khi bạn đi đăng ký đăng kiểm.
Như đã nói ở trên thì phí đường bộ xe ô tô là phí để bảo dưỡng, tu sửa đường hàng năm. Còn phí cầu đường, mà cụ thể ở đây chủ yếu là các BOT thu phí ( cả nước ta có tới …53 BOT ạ ) là khoản tiền mà chúng ta phải nộp khi đi qua các con đường, cầu, cảng được xây dựng hoặc tu sửa mới lấy từ ngân sách nhà nước. Do đó nhà nước cần phải thu phí để bù lại cho ngân sách mà nhà nước đã bỏ ra để làm, sửa đường đẹp cho chúng ta lưu thông.
TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức phí thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | |||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗđăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 | |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 | |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 | |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 | |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 | |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
|
720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 | |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 | |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Phí này sẽ được Auto Giải Phóng chúng tôi cập nhật liên tục theo quy định của nhà nước. Quý khách cần tìm hiểu thêm vui lòng coment ở dưới bài viết để được chúng tôi coment lại trả lời.
Đặc biệt khi mua xe tại công ty chúng tôi, quý khách sẽ được hỗ trợ miễn phí đăng ký, đăng kiểm, giao xe tận nhà. Chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU Ô TÔ GIẢI PHÓNG
Email : otogiaiphong.hn@gmail.com
Website : https://otogiaiphong.com
Bài viết Phí đường bộ xe ô tô mới nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Ô TÔ GIẢI PHÓNG.
]]>