Hướng dẫn tính chi phí mua xe ô tô và các thủ tục mua xe ô tô

Hướng dẫn tính chi phí mua xe ô tô và các thủ tục mua xe ô tô

Tính chi phí mua xe ô tô – Sau khi Quý khách mua xe tô mới, để được lưu hành hợp phấp trên đường, quý khách hàng phải làm thủ tục đăng ký biển số xe, đăng kiểm, nộp phí đường bộ, mua bảo hiểm… Đối với khách mua xe lần đầu thì việc trên cũng mất khá nhiều thời gian và đôi khi còn cảm thấy phiền hà.

Ô TÔ GIẢI PHÓNG xin hướng dẫn Quý khách hàng tự Tính chi phí mua ô tô, thủ tục đăng ký, đăng kiểm lưu hàng xe. Quý khách có thể tự tin làm thủ tục mà không gặp phải bất kỳ vướng mắc nào.

I. Tính chi phí mua ô tô : Chuẩn bị hồ sơ cần thiết:

  • – Hóa đơn giá trị gia tăng (hóa đơn VAT) – Bản gốc

  • – Hóa đơn nối từ nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu đến công ty bán xe mà quý khách hàng ký hợp đồng mua bán xe (Bản sao y) VD: Công ty A nhập khẩu xe ô tô, bán xe cho công ty B, công ty B bán cho Quý khách hàng, thì hóa đơn nối bao gồm hóa đơn sao y bản chính của công ty A bán cho công ty B.

  • – Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe ô tô lắp ráp trong nước hoặc tờ khai nguồn gốc ô tô nhập khẩu (đối với xe ô tô nhập khẩu) – Bản gốc

  • – Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (bản gốc) hoặc giấy chứng nhận an toàn kỹ thật và bảo vệ môi trường (bản sao y) – đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước.

  • – Hợp đồng mua bán xe ô tô

  • – 02 bộ hồ sơ phô tô

  • – Giấy giới thiệu cho người đi làm thủ tục đăng ký xe và bản sao đăng ký kinh doanh của bên mua xe đối với bên mua xe là công ty.

  • – Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên mua xe (đối với bên mua xe là khách hàng cá nhân).

II. Tính chi phí mua ô tô: Các khoản phí phải đóng:

1. Lệ phí trước bạ xe ô tô, xe tải

  • – Phí trước bạ đối với xe ô tô dưới 10 chỗ kể cả lái xe trong cả nước là 10%, ngoại trừ TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 12%

  • – Phí trước bạ đối với xe từ 10 chỗ trở lên, xe tải, xe bán tải, sơ mi rơ moóc, và xe chuyên dùng là 2%

  • Biểu giá tính thuế: được áp dụng theo biểu giá với từng dòng xe của Bộ tài Chính, khi giá trị hóa đơn cao hơn biểu giá của Bộ tài Chính, thì biểu giá tính thuế tính theo giá trị hóa đơn VAT.

2. Phí biển số xe ô tô, xe tải:

a. Phí biển số đối với xe tải, xe chuyên dùng:

– Phí biển số xe tải xe khách & chuyên dùng trên cả nước giao động từ 150.000 VND đến 500.000 tùy theo khu vực.

b. Phí đăng ký biển số xe đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ kể cả lái xe:

–  Khu vực 1: 

  • Đối với xe không kinh doanh vận tải hành khách khung biểu phí biểu số khu vực này là 2.000.000 – 20.000.000 VND

  • Hà Nội áp dụng phí biển số 20.000.000 VND, TP Hồ Chí Minh áp dụng phí biển số là 11.000.000VND

  • Đối với xe hoạt động kinh doanh vận tải hành khách: Khung biểu phí áp dụng từ 150.000 – 500.000 VND

– Khu vự 2:

  • Đối với xe không kinh doanh vận tải hành khách khung biểu phí biểu số khu vực này là 1.000.000 VND

  • Đối với xe hoạt động kinh doanh vận tải hành khách: Khung biểu phí áp dụng từ 150.000VND

– Khu vực 3:

  • Phí biển số từ 150.000 – 200.000 VND

  • Đối với xe ô tô từ 10 chỗ trở lên, xe ô tô tải, xe somi romooc, xe chuyên dụng: Phí cấp biển số từ 100.000 – 500.000 VND tùy theo khu vực áp dụng.

3. Phí đăng kiểm:

Phí đăng kiểm xe ô tô các loại giao động từ 290.000 – 610.000 VND tùy theo từng loại xe

4. Phí đường bộ (phí bảo trì đường bộ):

  • – Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ: 1.560.000 VND/12 tháng (đối với xe đăng ký tên cá nhân), 2.160.000 VND/12 tháng đối với xe đăng ký tên công ty, tổ chức)

  • – Xe ô tô chở người trên 10 chỗ, xe tải, xe chuyên dùng có mức phí từ 2.160.000 VND/12 tháng – 17.160.000 VND/12 tháng tùy theo loại xe và tải trọng toàn bộ của xe.

Tham khảo thêm>> Bảng phí bảo trì đường bộ tham khảo

III. Thủ Tục và trình tự đăng ký lưu hành xe ô tô, xe tải:

1. Nộp thuế trước bạ:

  • – Cá nhân có đăng ký hộ khẩu thường trú, công ty có đăng ký kinh doanh tại quận, huyện, thành phố nào thì nộp thuế trước bạ tại quận, huyện, thành phố đó

  • – Xin 02 tờ khai nộp lệ phí trước bạ: Quý khách khai theo mẫu sau và ký tến vào tờ khai, (đóng dấu nếu tên đăng ký xe là công ty, tổ chức

  • – Nộp tiền thuế trước bạ và nhận biên lai nộp thuế.

2. Cấp biển số đăng ký xe:

  • Quý khách đến Phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh để làm thủ tục cấp biển số xe ô tô, riêng Hà Nội và TP HCM thì quý khách đến phòng cảnh sát giao thông theo sự phân chia khu vực mình cư trú đê làm thủ tục.

  • – Quý khác xin tờ khai đăng ký xe và khai theo mẫu sau:

  • – Cấp biển số xe: Sau khi khai xong tờ khai, quý khách nộp hồ sơ xe, và ngồi chờ công an làm thủ tục cấp biển số xe. Trước khi cấp biển số xe, Công an sẽ yêu cầu khám xe, cà số khung số máy.

3. Đăng kiểm xe:

  • – Địa điểm đăng kiểm xe: Quý khách có thể đăng kiểm xe tại tất cả các điểm đăng kiểm xe cơ giới trên cả nước.

  • – Mua bảo hiểm TNDS (bảo hiểm bắt buộc)

  • – Nôp hồ sơ đăng kiểm gồm: Giấy hẹn đăng ký xe, phiếu kiểm tra chất lương an toàn kỹ thuật, bản cà số khung số máy và đợi trạm đăng kiểm làm thủ tục đăng kiểm.

  • – Nộp phí đăng kiểm và phí sử đụng đường bộ

  • – Đối với một số xe kinh doanh vận tải hành khách, xe tải có tổng trọng tải từ 10 tấn trở lên, trước khi đăng kiểm quý khách phải lắp giám sát hành trình (GPS)

Sau khi quý khách hoàn thành thủ tục đăng kiểm và dán tem đăng kiểm, thủ tục đăng ký lưu hành xe coi như hoàn tất, quý khách có thể tham gia giao thông bình thường trên đường và tuân thủ luật giao thông đường bộ.

Chúc quý khách lái xe an toàn!